Mặt A:
1 *. Tư thế chuẩn bị: - Lập tấn, người thẳng, mắt nhìn thẳng, tay trái cầm binh khí (bề lưỡi ra ngoài)
2 *.Taytrái nâng binh khí lên ngang tầm ngực; tay phải từ dưới lườn đưa lên ngang trước ngực; hai tay tạo thành hình chử thập.
3 *. Hai tay thu vào lườn.
4 *. Chân trái bước lên bát cước tấn; tay trái đưa binh khí vòng lên ngang mặt (chuôi đao ngang mặt, chúc thẳng xuống).
5 *. Chân phải bước lên bát cước tấn, tay phải đấm bât ngược ra trước, tay trái đảo vòng đưa ngang ngực (chỏ phải nằm trên chuôi đao, lưỡi đao hướng ra ngoài).
6 *. Chân trái bước lên, tay trái hạ xuống đao dọc theo người, tay phải co lên đưa ngang trán.
7 *. Lướt chân trái lên đinh tấn trái, tay trái dựng dọc binh khí theo thân người.
8 *. Chân trái thu về, tay trái đảo binh khí dựng ngược theo thân (chuôi trên, lưỡi dưới),tay phải vẫn co ngang trán.
9 *. Chân trái lại lướt lên đinh tấn trái, binh khí vẫn dựng ngược theo thân, tay phải đánh thốc ngang sườn.
Mặt B:
10 *. Chân trái bỏ về sau, tấn chéo, tay trái đảo binh khí đưa về ngang ngực, tay phải đấm bật ngược (chỏ phải nằm trên chuôi đao).
11 *. Chân phải bước lên ngang đinh tấn phải, tay phải đánh dọc thẳng xuống, tay trái đưa binh khí lên ngang đầu.
12 *. Chân trái bước lên trước chân phải, bát cước tấn, tay phải thu về lườn, tay trái giữ nguyên.
Mặt C:
13 *. Chân phải bước lên đinh tấn phải, tay trái đánh thốc chuôi đao ngang về trước, tay phải thu về lườn.
14 *. Chân trái thu lại (tụ lực), rồi bước ngang ra đinh tấn trái, tay phải nắm chuôi đao chém vòng ngang vai ngược chiều kim đồng hồ, tay trái co lại che ngang đỉnh đầu.
15 *. Chân phải bước lên trung bình tấn, tay phải gạt mạnh lưỡi đao xuống gối, tay trái nắm lại đặt trên sóng đao, người nhìn về mặt B.
16 *. Nhìn từ phía trước.
17 *. Chân trái bước lên trảo mã phải, tay phảii lia binh khí theo chân, tay trái vẫn giữ trên sóng đao, người nhìn về mặt C.
18 *. Chân phải chụm lại rồi chuyển sang đinh tấn phải, tay đao đâm thốc về sau (mặt D), tay trái để dọc theo chân trái.
19 *. Chân trái chụm vào chân phải, rồi bước chếch về trước, đinh tấn trái tay đao chém tròn ngược chiều kim đồng hồ.
20 *. Chân phải bước lên chụm vào chân trái, lập tấn thẳng, tay phải giữ nguyên, tay trái co lại để thẳng, người nhìn về mặt A.
21 *. Chân phải bước lên rồi bỏ chéo chân trái ra sau, tay phải đảo tròn binh khí từ dưới lên che ngang đỉnh đầu, tay trái che ngang ngực, người xoay về mặt sau (mặt B).
22 *. Chân trái bước dài lên một bước, chân phải bước tiếp theo, tam giác tấn binh khí chém thấp dưới chân ngược chiều kim đồng hồ, tay trái dựng thẳng ngang vai.
23 *. Chân trái bước lên tam giác tấn, binh khí chém vòng ngang vai theo chiều kim đồng hồ, tay trái giữ nguyên.
24 *. Chân phải bước lên tam giác tấn, tay phải chém vòng ngược lại..
25 *. Chân trái bước lên rồi chuyển đinh tấn phải, người xoay về mặt A, binh khí chém vòng ngang vai theo chiều kim đồng hồ.
26 *. Chân trái co lên rồi chân phải chuyển tròn một vòng 360 độ về mặt tiền (A) đinh tấn phải binh khí đảo tròn từ sau chém thấp xuống chân theo chiều kim đồng hồ.
27 *. Bước chân trái lên tam giác tấn, binh khí đảo vòng chém ngang vai ngược chiều kim đồng hồ.
28 *. Chân phải bước lên, tiếp theo bước chân trái chéo sau chân phải, binh khí đảo tròn che xuôi theo đỉnh đầu, tay trái che ngang ngực.
29 *. Xoay người về mặt tiền (A), đảo tròn binh khí hai vòng trên đầu chém về trước.
(hết động tác dạo bài)
Phản mã tấu số 1:
30. Chân trái nhảy lui về sau một bước, chân phải co cao (tránh động tác chém chân đầu tiên), binh khí chém chận ngang đùi, tay trái che ngang đầu.
31. Chân phải bỏ về sau, trảo mã phải, đầu hơi lượn tròn từ trái sang phải (tránh động tác chém đầu), binh khí dựng ngược che chính diện, tay trái chịu vào sóng đao.
32. Chân phải bước lên rùn thấp, tay phải đảo binh khí đưa xuống ngang gối phải, tay trái đè lên tay phải (động tác bắt binh khí trong đòn lẻ).
33. Chân trái co lên ngang lườn, hai tay giữ nguyên tư thế cũ, (động tác đánh rơi khí giới trong đòn lẻ).
Phản mã tấu số 2:
34. Chân trái hạ tại chổ, bỏ tiếp chân phải ra sau, trảo mã phải, đầu hơi lượn tròn từ trái sang phải (tránh động tác chém đầu thứ nhất) binh khí đảo tròn từ sau ra trước, rồi kéo lên che ngang đỉnh đầu, tay trái nắm lại.
35. Chân trái co cao (tránh động tác chém chân thứ hai), sau đó hạ xuống bỏ dài về sau.
36. Chân phải bước lên trào mã phải, hai tay dựng song song (tư thế bắt đao số 6).
37. Chân trái bỏ về sau, trảo mã trái (người xoay về mặt A) tay phải đảo tròn từ sau ra trước, gạt xuống che ngang gối, tay trái ấn trên sóng đao.
Chuyển thế
38. Chân phải bỏ dài về sau, đinh tấn phải, xoay người về mặt B theo chiều kim đồng hồ, tay phải đánh chuôi đao theo đà xoay.
39. Tiếp tục xoay theo đà, chuyển đinh tấn thành tấn chéo; tay phải thu binh khí về ngang tầm ngực, tay trái ấn trên sóng đao.
40. Chân trái co cao, độc cuốc tấn, binh khí đảo tròn một vòng rồi đâm về trước (tay ngữa), tay trái dựng thẳng.
41. Chân trái hạ xuống, chân phải co cao, độc cước tấn, binh khí chém bổ về sau, tay trái đấm bật ngược.
42. Chân phải hạ xuống đinh tấn, hai tay gạt ngang hai bên.
43. Chân trái bỏ chéo sau chân phải, tay trái đặt trên lưng tay phải.
44. Binh khí đâm thốc từ dưới lườn ra sau vai phải, người hơn ngã ra sau.
45. Binh khí chém bổ về trước, người hơi ngã tới trước.
46.Tayđao đảo tròn từ dưới lên đỉnh đầu theo chiều kim đồng hồ, người vươn thẳng.
47. Xoay người đi, đinh tấn trái, bay đao đưa xuống lườn bên trái đâm thẳng về mặt A.
Phản mã tấu số 3:
48. Chân trái nhảy sang phải (mặt C) một bước, chân phải co cao (tránh động tác chém chân đầu tiên), tay dao hất ngược lên ngang gối phải, tay trái che ngang trán.
49. Chân phải hạ dài về sau xuống đinh tấn phải thấp, đầu hơi lượn tròn (tránh động tác chém chân thứ hai).Taydao đảo tròn đưa lên che ngang đỉnh đầu, tay trái để dọc theo chân trái.
50. Chân phải bước chéo lên trước chân trái, hai tay song song khóa tay đoạt vũ khí, người rùn thấp.
51. Chân trái đạp ngang tay trái che hạ bộ.
52. Chân phải đá bổ gót (cách điệu của đòn chân 11).
Chuyển thế
53. Chân phải hạ xuống tay đao chém vớt lên.
54. Xoay người về phía sau, ( Mặt C), trảo mã phải, tay đao đảo tròn thu về lườn phải, tay trái nắm lại che ngang trán.
55. Chân phải bước lên đinh tấn phải, tay đao đâm thốc từ dưới lên bên vai phải.
56. Chân trái bỏ chép sau chân phải, đảo người, tay đao vẫn tiếp tục lượn tròn theo.
57. Người xoay về mặt C, đinh tấn phải, tay đao đảo tròn từ hông bên trái đâm thẳng tới trước.
(từ động tác 55,56,57 tay đao đảo tròn lượn thành một hình
Phản mã tấu số 4:
58. Chân phải rồi chân trái lui ngang về một bước, trảo mã phải, người hơi lượn tròn (tránh động tác chém đầu) tay đao dựng ngược dọc theo thân, tay trái đặt trên sóng đao.
59. Chân trái nhảy dài về mặt D. chân phải co cao, độc cước tấn ( tránh động tác chém chân), tay đao chém chận, tay trái che trán.
60. Chân phải bỏ dài về sau, người hơi ngửa (tư thế thiết bản kiều – tránh động tác chém ngang bụng).Tayđao chém vớt từ dưới lên, tay trái che ngang ngực.
61. Chân trái bước ngang, tam giác tấn, hai tay cùng gạt lối 1 (phải trong, trái ngoài) (chặn động tác từ trên bổ xuống đầu).
62. Xoay người đá cạnh phải về mặt B (cách điệu của động tác cuối cùng đòn phản mã tấu số 4).
Chuyển thế:
63. Chân phải hạ xuống,xoay người về mặt A, Trảo mã phải, tay đao loan theo 2 cái rồi kéo lên che ngang đầu.
Phản mã tấu số 5:
64. Chân trái bước ngang sang trái, chân phải bước theo trảo mã trái, tay đao gạt tròn bên hông trái rồi đưa về trước, hai tay song song (mặt C)
65. Chân trái bước lên, đinh tấn phải, đảo người chém tròn về sau (Mặt D).
66. Chân trái co cao, độc cước tấn, hai tay cuộn tròn từ ngoài rồi thu chéo trước ngực, tay đao nằm ngang thẳng về trước (cách điệu của đòn chân 14)
Chuyển thế:
67. Chân trái bỏ về sau, trảo mã trái, binh khí đảo một vòng tròn nhỏ rồi đâm thốc từ duới lên (mặt B).
Phản mã tấu số 6.
68. Chân trái nhảy lên một bước, chân phải co cao, độc cước tấn (tránh động tác chém chân) hai tay dang ra rồi đánh khép vào.
69. Ngả người đạp chân phải về sau, hai tay chém, đánh ra hai bên (cách điệu của động tác cuối đòn phản mã tấu số 6)
Phản mã tấu số 7
70. Chân phải bỏ chéo trước chân trái, tay đao thu về che ngang đầu, tay trái che trước ngực (mặt C).
71. Xoay tròn người chuyển đinh tấn trái, tay đao chém theo (mặt D).
72. Chân trái rút về sau xuống xà tấn trái, tay đao đảo tròn quanh người rồi chém thấp dưới chân (cách điệu của đòn đá quét trong phản mã tấu số 7).
Phản mã tấu số 8:
73. Chân trái bước ngang một góc vuông, trảo mã trái, tay đao gạt ngang bên hông phải dựng ngược dọc thep thân (mặt A).
74. Chân phải bước ngang, đinh tấn phải, chuôi đao đánh bổ dọc từ trên xuống (mặt C).
75. Chuyển đinh tấn trái, tay đao đâm thốc ngược lại, tay trái chặn dưới tay phải (cách điệu của động tác cuối phản mã tấu số 8)
Chuyển thế:
76. Chân phải chụm vào chân trái, hai tay giữ nguyên.
77. Chân trái bỏ chéo ra sau, đinh tấn trái, xoay tròn người chém về trước(mặt A)
78. Thu chân trái về chân phải, binh khí thu về ngang, tay trái giữa sóng đao.
79. Chân trái bước ngang, đinh tấn trái, tay trái nâng đao từ dưới lên cùng lúc cổ tay phải xoay tròn nắm ngược chuôi đao.
80. Xuống Trung bình tấn, tay đao đảo tròn trước mặt rồi đâm sang phải, tay trái che trước ngực.
Phản mã tấu số 9:
81. Chân phải bước tới trước một bước, tấn chéo, tay đao đão tròn từ dưới rồi vòng đưa ra trước mặt đâm về trước (mặt A).
82. Đá tạt trái (cách điệu đòn chân 12).
Chuyển thế
83. Chân trái hạ chéo trước chân phải (mặt C).
84. Người xoay tròn theo chiều kim đồng hồ (mặt D).
85. Xuống đinh tấn phải, tay đao đâm về trước, tay trái đánh về sau.
Phản mã tấu số 10.
86. Chân phải bỏ chéo trước chân trái, tay đao đảo tròn trước mặt rồi đâm về sau (mặt B), tay trái dựng đứng che trước ngực.
87. Chân trái đá móc cạnh (cách điệu đòn chân 17).
Chuyển thế
88. Chân trái hạ chéo trước chân phải, tay đao đảo tròn rồi thu về trước ngực.
89. Người xoay tròn theo chiều kim đồng hồ (mặt B).
90. Chân phải đạp về mặt D, hai tay đánh, đấm về 2 mặt A, B.
91. Chân phải hạ dài về sau, đinh tấn phải, tay đao đảo một đường tròn ngang vai rồi kéo thẳng lên ngang đầu, tay trái đấm xuôi theo chân trái.
Phản mã tấu số 11.
92. Chân phải bước lên trảo mã trái, tay đao cấm thẳng dọc trước mặt (mặt D).
93. Chân trái bước lên trảo mã phải, tay đao đảo tròn đâm về trước, tay trái ấn theo (cách điệu phản móc số 3).
94. Chân phải bước co lên độc cước tấn, tay trái giữ chuôi đao để tay phải đảo tròn nắm thuận lại chuôi đao.
95. Chân phải nhảy dài về sau, chân trái co cao độc cước tấn, tay đao đảo tròn chém qua phải.
96. Chân trái hạ xuống tam giác tấn. đảo tròn binh khí chém về lại mặt D; chân phải đá móc cạnh (cách điệu đòn chân số 16).
Chuyển thế
97. Chân phải thu về độc cước tấn, thu đao lại che ngang lườn phải, mũi đao chúc xuống.
98. Chân phải bỏ ra sau, đinh tấn phải, người xoay tròn theo chiều kim đồng hồ, tay đao bọc tròn rồi chém ra sau (mặt C).
Phản mã tấu số 12:
99. Chân trái bước lên trảo mã phải, hai tay cầm đao gài xuống (mặt B).
100. Xoay người đá lái chân phải (cách điệu đòn chân 21).
101. Chân phải hạ dài về sau, đinh tấn phải, tay đao đảo tròn rồi đâm thốc lên.
102.Tayđao thu về che sát lưng.
103. Chân phải bước lên bát cước tấn, tay đao bọc tròn lưng rồi đưa qua tay trái.
104. Chân trái chụm vào chân phải, tay trái đưa đao lên ngang ngực, tay phải uốn một cung tròn rồi đưa lưng bàn tay ra trước.
105. Chân phải rút dài về sau, đinh tấn trái, hai tay vung ra hai bên.
106. Chân trái thu về trảo mã phải, hai tay thu lại để trước ngực, phải trên, trái dưới.
107. Chân trái chụm vào chân phải, lập tấn, hai tay thu sát vào lườn.
108. Hai tay đưa thẳng xuống hai bên.
( Trích từ Luận án của Võ sư Nguyễn Văn Sen )