1. Teachers ! It is not only on November 20th that I remember you. For me, every day is November 20th. I wish you to be happy forever and be proud of your students who are always your good and excellent students.
- Enseignants ! Ce n'est pas seulement le 20 novembre que je me souviens de vous. Pour moi, tous les jours est le 20 novembre. Je souhaite que vous soyez heureux pour toujours et soyez fiers de vos étudiants qui sont toujours vos bons et excellents étudiants.
* Tạm dịch: Thầy cô giáo kính mến ! Không phải chỉ có ngày 20/11 chúng con mới nhớ đến thầy cô, mà trong chúng con ngày nào cũng đều là ngày 20/11. Kính chúc thầy cô mãi vui tươi hạnh phúc và hãnh diện bên những học sinh ngoan và trò giỏi của mình.
2. I wish I knew some ways to let you know my gratitude. I feel for you my dear teacher but just can’t say. So I hope this little card will at least show a part of my warmest appreciation that is coming from the bottom of my heart.
- J'aimerais connaître quelques façons de vous faire connaître ma gratitude. Je sens pour vous mon cher professeur, mais je ne peux pas dire. J'espère donc que cette petite carte montrera au moins une partie de mon appréciation la plus chaleureuse qui vient du fond de mon cœur.
* Tạm dịch: Ước gì em có thể bày tỏ lòng biết ơn vô vàn của em đối với Thầy Cô. Nhưng thật khó để nói thành lời, em chỉ mong tấm thiệp nhỏ này sẽ thay em bày tỏ phần nào sự biết ơn sâu sắc từ đáy lòng em gửi đến Thầy Cô.
3. A great thanks to you! You are our teachers who give us a voice, an image and a thought to help build our lives.
- Un grand merci à vous! Vous êtes nos professeurs qui nous donnent une voix, une image et une pensée pour aider à bâtir notre vie.
* Tạm dịch: Xin cảm ơn các Thầy Cô - Người đã đem đến cho chúng em những lời khuyên, những mơ ước để chúng em xây đắp cuộc đời.
4. I wish I knew some ways to let you know my gratitude. I feel for you my dear teacher but just can't say. So I hope this little card will at least show a part of my warmest appreciation that is coming from the bottom of my heart.
- J'aimerais connaître quelques façons de vous faire connaître ma gratitude. Je sens pour vous mon cher professeur, mais je ne peux pas dire. J'espère donc que cette petite carte montrera au moins une partie de mon appréciation la plus chaleureuse qui vient du fond de mon cœur.
* Tạm dịch: Ước gì em có thể bày tỏ lòng biết ơn của em đối với thầy, thầy kính mến của em, nhưng thật khó nói nên lời. Em mong rằng tấm thiệp này sẽ bày tỏ phần nào sự biết ơn sâu sắc từ đáy lòng em.
5. Without you, we would have been lost. Thank you teacher for guiding us, inspiring us and making us what we are today. Happy Vietnamese Teachers' Day !
- Sans vous, nous aurions été perdus. Merci professeur pour nous guider, nous inspirer et nous faire ce que nous sommes aujourd'hui. Bonne fête des enseignants vietnamiens !
* Tạm dịch: Không có thầy cô chắc có lẽ chúng em đã lầm đường lạc lối. Cảm ơn Thầy Cô đã chỉ dạy, truyền cảm hứng cho chúng em để chúng em có được ngày hôm nay. Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam !
6. "Wish you Happy Vietnamese Teachers' Day !!! A good teacher is like a candle. It consumes itself to light the way for others."
- “Je vous souhaite une bonne fête des enseignants vietnamiens ! Un bon professeur est comme une bougie, il se consume pour éclairer les autres“.
* Tạm dịch: "Kính chúc Thầy Cô ngày nhà giáo Việt Nam tràn ngập niềm vui. Người thầy giống như một ngọn nến rực cháy để soi đường cho trò ngoan".
7.Thanks for being my teacher. Happy Vietnamese Teachers' Day.
- Merci d'être mon professeur. Bonne fête des enseignants vietnamiens.
* Tạm dịch: Xin cảm ơn Thầy vì đã dạy dỗ em. Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
Nguồn : Sưu tầm.